Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông Vận tải

Lĩnh vực Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa
Trình tự thực hiện

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A - Đường Nguyễn Chí Thanh - Thành phố Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh).

Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ chuyên môn hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì Trung tâm thông báo bằng văn bản cho tổ chức hoặc cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cá nhân và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).

- Bước 2: Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải để giải quyết theo quy định.

- Bước 3: Đến hẹn, Trung tâm hành chính công Tỉnh trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức hoặc cá nhân

Cách thức thực hiện

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm hành chính công tỉnh;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm: ‘

- Bản đăng ký hoạt động vận tài hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2014/TT- BGTVT ngày 30/12/2014;

- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác cảng, bến thủy nội địa đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;

- Phương án khai thác tuyến;

          - Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chỉnh để đổi chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.

- Lưu ý: Nếu nộp qua bưu điện hồ sơ gồm bản sao có chứng thực.

 b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

 

4. Thời hạn giải quyết:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;

         b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

                                                              

 

 

 

Đối tượng thực hiện TTHC

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân 

Kết quả thực hiện TTHC

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.

Lệ phí

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

8. Lệ phí: không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

Bản đăng ký hoạt động vận tài hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2014/TT- BGTVT ngày 30/12/2014

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):  có

             a) Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau đây:

             - Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.

            - Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.

            - Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế

            - Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ hộ kinh doanh).

            - Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba.

             b) Có văn bản chấp thuận tuyến hoạt động và phương án khai thác tuyến của cơ quan có thâm quyên nơi đơn vị kinh doanh nộp đơn đăng ký vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyển cố định. Bộ Giao thông vận tải hướng dân thủ tục đăng ký tuyến hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định.

             c) Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

             d) Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đổi với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.

             đ) Có nơi neo đậu cho phương tiện phù hợp với phương án khai thác tuyến và bảo đảm các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường theo quy định.

             e) Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.

             f) Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.

Căn cứ pháp lý của TTHC

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

            - Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

            - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

- Nghị định số 110/2014/-NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;

- Thông tư số 80/2014/TT- BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải  Quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.

Tài liệu đính kèm
[Trở về]