Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông Vận tải

Lĩnh vực Lĩnh vực Đường thuỷ nội địa
Trình tự thực hiện

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại sở cơ sở dạy nghề hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Cán bộ chuyên môn của cơ sở dạy nghề kiểm tra hồ sơ nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn trực tiếp hoặc gửi văn bản qua bưu điện để bổ sung, hoàn chỉnh; nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ sau đó gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba (T3), hạng tư (T4) cho thí sinh.

Bước 2: Cở sở dạy nghề mở lớp học, tổ chức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo chương trình quy định. Báo cáo kết quả học tập về Sở Giao thông Vận tải.

Bước 3: Sau khi nhận được kế hoạch tổ chức thi và kết quả học tập của học viên, Sở Giao thông vận tải tổ chức thi và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba (T3), hạng tư (T4) cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi.

Bước 4: Cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại cơ sở dạy nghề (khi đến nhận phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) .

Cách thức thực hiện

2. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm hành chính công tỉnh;

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị theo quy đnh tại Phụ lục III của Thông tư 56/2014/TT- BGTVT ngày 24/10/2014;

- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Lưu ý: Nếu nộp qua bưu điện hồ sơ gồm bản sao có chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

4. Thời hạn giải quyết: Thời gian cấp Giấy chứng nhận: trong vòng 4 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định công nhận kết quả thi.

 

 

         

Đối tượng thực hiện TTHC

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Kết quả thực hiện TTHC

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải.

Lệ phí

   7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.           

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

8. Phí, Lệ phí:

- Học phí học do cơ sở dạy nghề xây dựng theo quy định và thỏa thuận với học viên;

- Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng hạng 3: 190.000 đồng/lần

 - Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng hạng 4: 150.000 đồng/lần

- Phí sát hạch và thi cấp bằng máy trưởng hạng 3: 140.000 đồng/lần

- Mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận : 50.000 đồng/giấy phép

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

Đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư 56/2014/TT- BGTVT ngày 24/10/2014.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có.

a) Điều kiện chung:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

- Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT).

- Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.

- Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

b) Điều kiện cụ thể:

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;

+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

- Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:

+ Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;

        + Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.

Căn cứ pháp lý của TTHC

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

            - Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

            - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

            - Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;

            - Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;

            - Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ Giao thông vận tải Quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa;

            - Thông tư số 198/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa và đường sắt;

Tài liệu đính kèm
[Trở về]